Một số động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
müssen: phải
– Diễn tả điều bắt buộc:
Ich muss heute die Hausaufgaben noch erledigen.
– Diễn tả sự cần thiết làm gì đó
Wir müssen Steuern zahlen.
– Diễn tả mệnh lệnh
Jetzt müsst ihr euer Zimmer aufräumen!
können: có thể
– Diễn tả những điều, khả năng có thể xảy ra.
Ich kann mir vorstellen, wie böse er ist.
– Diễn tả khả năng của con người.
Ich kann Deutsch sprechen.
– Diễn tả sự cho phép:
Hier kann man essen und trinken.
Hier kann man parken.
– Diễn tả yêu cầu lịch sự: Können Sie mir helfen?
dürfen: được phép
– Sự cho phép, quyền được làm gì đó
Die Kinder dürfen auf dem Spielplatz Fußball spielen.
– Sự cấm đoán ( diễn tả qua các từ phủ định)
Hier darf man nicht rauchen
– Yêu cầu lịch sự:
Darf ich hier mal telefonieren? ( mạnh hơn möchten )
– dürfen nicht: cấm ( điều bị cấm)
Hier dürfen Sie nicht rauchen.
Heute dürfen meine Kinder fernsehen.
möchten: muốn
Thể hiện mong muốn của người nói (tính chất lịch sự hơn wollen)
Ich möchte einen Kaffee,bitte.
wollen: muốn
Thể hiện mong muốn của người nói (đưa ra mong muốn một cách trực tiếp, không chú ý nhiều về yếu tố lịch sự)
Ich will gerne Ski Urlaub machen.
sollen: nên
– Diễn tả việc nên làm một điều gì đó là một điều cần thiết, một nhiệm vụ bắt buộc hay một trách nhiệm, hoặc diễn tả trong câu nói gián tiếp
Ihr sollt die Hausaufgaben machen.
– Diễn tả một lời khuyên
Der Arzt sagt, ich soll die Tabletten nehmen und ich soll nicht arbeiten.
mögen: thích
– Diễn tả sự yêu thích, theo sau thường là một danh từ ở cách 4.
Ich mag klassische Musik.
– Diễn tả thiện cảm hoặc là ác cảm cho ai đó, cái gì đó.
Er mag den neuen Kollegen nicht.
Cách chia động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
Động từ khuyết thiếu có cách chia khác với động từ thường (ngôi du và er/sie/es, danh từ số ít chia giống nhau), nên các bạn cần chú ý. Trong bài viết này mình muốn giới thiệu với các bạn về cách chia động từ khuyết thiếu trong thì Präsens (Hiện tại), Präteritum (Quá khứ).
- Đầu tiên là thì Präsens:
| müssen | können
|
dürfen | wollen | sollen
|
mögen | möchten | |
| ich | muss | kann
|
darf | will | soll
|
mag | möchte |
| du | musst | kannst | darfst | willst | sollst | magst | möchtest |
| er,sie,es | muss | kann | darf | will | soll | mag | möchte |
| wir | müssen | können | dürfen | wollen | sollen | mögen | möchten
|
| ihr | musst | könnt | dürft | wollt | sollt | mögt | möchtet |
| Sie,sie | müssen | können | dürfen
|
wollen | sollen | mögen | möchten
|
Trong thì Präsens, các động từ khuyết thiếu như müssen, wollen, dürfen, mögen còn bị biến đổi nguyên âm gốc nữa nên các bạn cần để ý thật kỹ để tránh chia sai trong khi sử dụng nhé.
- Präteritum: Khi nói về quá khứ có sử dụng động từ khuyết thiếu, chủ yếu sử dụng thì Präteritum. Modalverben tất nhiên cũng có dạng quá khứ Perfekt như nhiều động từ khác, nhưng trong tiếng Đức ưu tiên sử dụng Präteritum hơn.
| müssen | können
|
dürfen | wollen | sollen
|
mögen | |
| ich | musste | konnte | durfte | wollte
|
sollte | möchte |
| du | musstest | konntest | durftest | wolltest | solltest | möchtest |
| er,sie,es | musste
|
konnte | durfte | wollte | sollte | möchte |
| wir | mussten
|
konnten | durften | wollten | sollten | möchten |
| ihr | musstet | konntet | durftet | wolltet | solltet
|
möchtet |
| Sie,sie | mussten | konnten | durften | wollten | sollten | möchten |
Theo như trong bảng chúng ta thấy rằng trong thì Präteritum không có động từ möchten. Möchten là dạng quá khứ Präteritum của mögen với nghĩa đã thích. Còn khi nói rằng đã muốn, người ta chỉ sử dụng dạng Präteritum của động từ wollen. (Heute möchte ich einen Wein, gestern wollte ich ein Bier.)
Các Modalverben trong thì Präteritum rất dễ chia, ngôi ich, er/sie/es chia giống nhau, Các động từ sẽ thêm t vào Verbstamm ( müssen – müssten và tương tự các trường hợp khác), lưu ý với các động từ müssen, können, dürfen sẽ bỏ Umlaut và không bị biến đổi nguyên âm gốc như trong thì hiện tại.
Cách thành lập câu
- Aussagesatz (Câu trần thuật): S+ Modalverb+ …. + Infinitiv.
Mein Vater kann sehr gut kochen.
- W-Frage: Modalverb + S+ … + Infinitiv?
Wann möchtest du nach Deutschland fliegen?
- Ja/Nein-Frage: Modalverb + S+….+ Infinitiv?
Darf man im Restaurant rauchen?
Một số lưu ý về sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
– Modalverb luôn đứng vị trí thứ 2 trong câu Aussagesatz và câu hỏi W-Frage.
– Trong câu hỏi Ja/Nein-Frage, Modalverb đứng ở vị trí thứ nhất, sau nó là chủ ngữ
– Trong câu có Modalverb thì động từ còn lại đứng ở cuối câu và để dạng Infinitiv (dạng nguyên thể), và Modalverb chia theo chủ ngữ
| müssen | können
|
dürfen | wollen | sollen
|
mögen | möchten | |
| ich | muss | kann
|
darf | will | soll
|
mag | möchte |
| du | musst | kannst | darfst | willst | sollst | magst | möchtest |
| er,sie,es | muss | kann | darf | will | soll | mag | möchte |
| wir | müssen | können | dürfen | wollen | sollen | mögen | möchten
|
| ihr | musst | könnt | dürft | wollt | sollt | mögt | möchtet |
| Sie,sie | müssen | können | dürfen
|
wollen | sollen | mögen | möchten
|
