Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức hay mệnh lệnh trong tiếng Đức được dùng để ra lệnh, yêu cầu ai đó hoặc cầu xin ai làm một việc gì đó cho bản thân mình. Có phải chỉ cần đảo động từ và chủ ngữ nguyên mẫu như trong tiếng Anh là được một câu mệnh lệnh hay? Cùng Green Germany – Du Học Xanh tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng câu mệnh lệnh trong tiếng Đức ở bài viết này nhé!

Dạng câu mệnh lệnh đầu tiên: Sie – Form
Theo mình, đây là cấu trúc câu mệnh lệnh dễ nhất. Tất cả những gì bạn phải làm chỉ là đảo động từ phần nguyên mẫu lên đầu câu, theo sau nó là đại từ nhân xưng cụ thể đi kèm theo là Sie. Tiếp theo, sắp xếp toàn bộ các thành phần khác trong câu theo một trật tự cụ thể để được câu hoàn chỉnh nhất: TeKaMoLo (thời gian – nguyên nhân – cách thức – vị trí).
Động từ nguyên mẫu thể hiện + Sie + O !
Động từ đứng ở vị trí đầu câu hỏi mang tính quyết định và nhấn mạnh của câu mệnh lệnh trong tiếng Đức. Cấu trúc câu mệnh lệnh giống, nhưng tác dụng câu mệnh lệnh lại hoàn toàn khác nhau. Thế nên khi bạn muốn dò hỏi ý kiến lịch sự của một đối tượng nào đó thì sao?
| Câu trần thuật trong câu mệnh lệnh | Mệnh lệnh thức |
| Du nimmst den Regenschirm mit.Bạn | Nimm den Regenschirm mit!Hãy |
Dạng câu mệnh lệnh thứ hai: Du – Form
Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức với ngôi thứ hai số ít còn được hiểu theo một cách hoàn toàn khác biệt đó là câu mệnh lệnh với những hành động thân mật, bởi đối tượng ở đây là người thân thiết trong gia đình, họ hàng, bạn bè thân thiết, người quen.
Cách xây dựng câu mệnh lệnh cụ thể như sau:
Rất đơn giản, bạn chỉ cần đảo động từ đã chia ở ngôi thứ hai số ít theo chủ ngữ không có đuôi -st lên đầu câu mệnh lệnh. Sau đó, sắp xếp toàn bộ trật tự các thành phần khác trong câu theo thứ tự đúng cấu trúc câu mệnh lệnh là: TeKaMoLo ( thời gian – nguyên nhân xảy ra sự việc– cách thức giải quyết vấn đề – vị trí ).
Động từ chia theo du ở thời hiện tại câu mệnh lệnh + O !
Ví dụ: “Du sagst”.
Áp dụng quy tắc đã phân tích như trên, mệnh lệnh thức sẽ có dạng cơ bản là: ” Sang bitte mal!”
| Câu trần thuật trong câu mệnh lệnh | Mệnh lệnh thức |
| Du nimmst den Regenschirm mit.Bạn | Nimm den Regenschirm mit!Hãy |
- Động từ kết thúc bằng chữ t, -d. –ffn, -chn và –tm vẫn thêm „e“ trong câu mệnh lệnh trong tiếng Đức:
| Câu trần thuật | Mệnh lệnh thức |
| Du wartest auf mich. | Warte auf mich! |
- Tuy nhiên, âm a sẽ không chuyển đổi thành âm ä:
| Câu trần thuật | Mệnh lệnh thức |
| Du fährst mit dem Bus zur Schule | Fahr mit dem Bus zur Schule |
Dạng thứ ba: Ihr – Form
Về cơ bản, cấu trúc câu mệnh lệnh này vẫn tương tự như các câu mệnh lệnh Du – Form, tuy nhiên, ta không cần bỏ đuôi vần -t. Hãy đặt động từ được chia theo chủ ngữ của câu của ngôi ihr thời hiện lên đầu, thêm các phần tân ngữ vào trong câu, trạng từ theo đúng quy tắc trong câu Tekamolo:
Động từ chia theo ihr ở thời hiện tại + O !
Khi có các bạn đến nhà chúng ta chơi, chúng mình có thể mời họ ăn uống một vài món đơn giản bằng cách
Nehmt die Suppe, bitte!
Trinkt bitte den Saft!
Câu mệnh lệnh với động từ bất quy tắc
Cách chia động từ theo chủ ngữ của sein, haben và werden hơi đặc biệt khác hoàn toàn với những ví dụ trên đã phân tích Bạn hãy học thuộc bảng bên dưới nhé:
| Sie | ihr | du | |
| sein | seien | seid | sei |
| haben | haben | habt | hab |
| werden | werden | werdet | werde |
Để hình thành câu mệnh lệnh trong tiếng Đức, ta vẫn áp dụng đúng theo quy tắc theo ngôi số ít hoặc số nhiều.
Sie- Form : Động từ được chia + Sie + O!
Du – Form: Động từ được chia + O !
Ihr – Form: Động từ được chia + O !
| Câu trần thuật | Câu mệnh lệnh |
| Du hast Angst vor Hunden. | |
| Sie sind böse auf mich. | |
| Ihr seid faul. |
| Câu trần thuật | Câu mệnh lệnh |
| Du hast Angst vor Hunden. | Hab keine Angst vor Hunden! |
| Sie sind böse auf mich. | Seien Sie bitte nicht böse auf mich! |
| Ihr seid faul. | Werdet fleißig! |
